Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện như thế nào?

Ngày: 02/10/2022
Nội dung bài viết

Kê khai và nộp thuế là nghĩa vụ và trách nhiệm của cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể nắm rõ được các quy định và thời hạn nộp thuế, đặc biệt đối với những quy định liên quan đến lĩnh vực kê khai, nộp thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

Vậy theo quy định của pháp luật thì thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện như thế nào? Bài viết dưới đây, sẽ giúp các bạn tìm hiểu cụ thể hơn về vấn đề này.

Ngày 22/01/2021, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 06/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế ngày 13 tháng 06 năm 2019 về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, trong đó có hướng dẫn quy định về thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Theo Điểm b Khoản 4 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định: “Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp; hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan; hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.”

Căn cứ Điều 7, Thông tư số 06/2021/TT-BTC thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định, cụ thể như sau:

1. Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp được thực hiện như sau:

a) Người nộp thuế phải tạm nộp thuế theo mã số khai báo trước khi giải phóng hàng. Thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016 (gọi tắt là Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).

b) Trường hợp kết quả phân tích, giám định hàng hóa khác so với nội dung khai của người nộp thuế dẫn đến tăng số tiền thuế phải nộp, thời hạn nộp số tiền thuế thiếu là 05 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế nhận được yêu cầu khai bổ sung của cơ quan hải quan.

Trường hợp kết quả phân tích, giám định hàng hóa khác so với nội dung khai của người nộp thuế dẫn đến giảm số tiền thuế phải nộp, cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế thực hiện khai bổ sung theo quy định của pháp luật về hải quan và xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 06/2021/TT-BTC.

2. Thời hạn nộp thuế đối với trường hợp chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện như sau:

a) Người nộp thuế phải tạm nộp thuế theo giá khai báo trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng. Thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định của Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

b) Trường hợp có giá chính thức người nộp thuế phải khai bổ sung, nộp số tiền thuế chênh lệch tăng thêm trong thời hạn là 05 ngày làm việc kể từ thời điểm có giá chính thức.

Trường hợp có giá chính thức dẫn đến giảm số tiền thuế phải nộp, cơ quan hải quan xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 06/2021/TT-BTC.

Giá chính thức thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

3. Thời hạn nộp tiền thuế đối với trường hợp hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện như sau:

a) Người nộp thuế phải tạm nộp thuế theo giá khai báo trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng. Thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định của Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

b) Trường hợp có các khoản thực thanh toán, các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan, thời hạn nộp thuế là 05 ngày làm việc kể từ thời điểm người nhập khẩu xác định được các khoản này.

Các khoản thực thanh toán, các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC và Thông tư số 60/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Trên đây, là bài viết Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện như thế nào? Để tìm hiểu chi tiết hơn về các quy định đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu các bạn tham khảo tại Luật quản lý thuế 2019, Thông tư số 06/2021/TT-BTC, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Hi vọng bài viết sẽ mang đến cho các bạn những thông tin hữu ích nhất.

Bình luận

Gửi bình luận