Tiêu chí phân loại mức độ rủi ro người nộp thuế là cá nhân

Ngày: 25/09/2022
Nội dung bài viết

“Tiêu chí phân loại mức độ rủi ro là các tiêu chuẩn để đánh giá phân loại mức độ rủi ro trong quản lý thuế.” Căn cứ kết quả phân loại mức độ rủi ro, đánh giá tuân thủ pháp luật của người nộp thuế, cơ quan thuế sẽ có các biện pháp kiểm soát, xử lý tương ứng và phù hợp nhất. Vậy phân loại mức độ rủi ro người nộp thuế là cá nhân gồm những tiêu chí nào?

Tiêu chí phân loại mức độ rủi ro người nộp thuế là cá nhân được ban hành theo Thông tư 31/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn về các quy định tại Phụ lục III, Ban hành kèm theo Thông tư này ngày 17 tháng 05 năm 2021 như sau:

Số TT

Nhóm tiêu chí

Tiêu chí

1

Tiêu chí đánh giá rủi ro đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Thông tin chung về hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Thời gian thành lập

2

Thời gian hoạt động

3

Địa chỉ trụ sở đăng ký kinh doanh

4

Phương pháp kinh doanh

5

Ngành nghề đăng ký kinh doanh

6

Lịch sử nhân thân, thông tin của chủ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Thông tin của chủ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

7

Số lần và mức độ vi phạm pháp luật thuế của chủ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

8

Tính đầy đủ của thông tin chủ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo pháp luật

9

Sự thay đổi và tần suất thay đổi trạng thái của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Tình trạng hoạt động của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

10

Số lần hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tạm ngừng kinh doanh

11

Số lần hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thay đổi địa điểm kinh doanh

12

Mức độ tương xứng giữa nhân viên với tính chất, quy mô hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Số lượng nhân viên

13

Độ tuổi của nhân viên

14

Quy mô hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Quy mô hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo các chỉ tiêu doanh thu, vốn, số lao động…

15

Ngành nghề tạo doanh thu chủ yếu

Ngành nghề kinh doanh chính

16

Trị giá doanh thu, biến động đột biến doanh thu

Tổng doanh thu hàng hóa, cung cấp dịch vụ bán ra

17

Sự biến động doanh thu hàng hóa, cung cấp dịch vụ bán ra

18

Sự biến động doanh thu so với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khác cùng lĩnh vực, ngành nghề

19

Chi phí hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào

20

Tổng chi phí

21

Đánh giá tình hình chấp hành nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước

Số tiền phải nộp ngân sách nhà nước trong kỳ

22

Số tiền đã nộp ngân sách nhà nước trong kỳ

23

Số thuế được miễn giảm trong kỳ

24

Số thuế được hoàn trong kỳ

25

Khả năng thanh toán nợ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Nợ phải trả

26

Biến động nợ phải trả

27

Tính đầy đủ, chính xác của hồ sơ khai thuế và tuân thủ nộp khai hồ sơ

Tỷ trọng số hồ sơ khai thuế đã nộp trên số hồ sơ khai thuế phải nộp

28

Tỷ trọng số hồ sơ khai thuế nộp đúng hạn trên số hồ sơ khai thuế đã nộp

29

Nội dung hồ sơ khai thuế

30

Số lần không kê khai thuế

31

Tuổi nợ, số thuế nợ và tình hình chậm nộp thuế

Số tiền thuế nợ theo tuổi nợ

32

Tổng số tiền chậm nộp

33

Số lần phát sinh tiền chậm nộp

34

Thời gian, tần suất thanh tra, kiểm tra

Thời gian, số lần cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

35

Mức độ vi phạm hành chính về thuế

Tổng số lần hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế

36

Tổng số tiền xử phạt vi phạm hành chính về thuế

37

Tính chất, mức độ vi phạm phát hiện qua thanh tra, kiểm tra

Số lần vi phạm pháp luật về thuế phát hiện qua kiểm tra, thanh tra tại trụ sở hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

38

Lịch sử vi phạm: tần suất, tính chất, mức độ vi phạm và việc chấp hành pháp luật thuế và pháp luật liên quan khác

39

Số tiền thuế, tiền phí cơ quan thuế phát hiện qua kiểm tra, thanh tra thuế

40

Số thuế thu hồi sau hoàn thuế

41

Dấu hiệu rủi ro, dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế khác

42

Chỉ tiêu về tình hình sử dụng hóa đơn

Số hóa đơn hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng, xóa bỏ, hủy, mất, cháy, hỏng

43

Số lần bị xử phạt vi phạm về hóa đơn

44

Chỉ tiêu đánh giá khác

Việc chấp hành pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán, thống kê, tài chính và các lĩnh vực khác có liên quan

45

Thông tin về đầu tư, xuất nhập khẩu hàng hoá dịch vụ

46

Dấu hiệu rủi ro, dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế khác

47

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán kinh doanh tại chợ biên giới

48

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán kinh doanh vật liệu xây dựng có nguồn gốc tài nguyên khoáng sản

49

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán, thường xuyên sử dụng từ mười (10) lao động nhưng không thành lập doanh nghiệp

50

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế

51

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán có nợ thuế

52

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán có từ hai địa điểm kinh doanh trở lên

53

So sánh doanh thu với các yếu tố liên quan

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu tính thuế bất hợp lý so với chi phí; so với số phương tiện vận tải đang sử dụng; so với số lượng lao động; so với hàng hóa

54

Thu nhập từ kinh doanh qua mạng

Thu nhập của hộ kinh doanh, cá nhân cư trú kinh doanh qua mạng

55

Thu nhập khác

Thu nhập trả qua ví điện tử như Paypal, thu nhập từ các kênh như Google, Youtube…

56

Thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân

Chưa thực hiện khai thuế sau hai mươi (20) ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế

57

Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú

Thu nhập chịu thuế

Người nộp thuế có từ hai (02) nguồn thu nhập trở lên

58

Giảm trừ gia cảnh

Người nộp thuế có nhiều người phụ thuộc

59

Người nộp thuế kê khai trùng người phụ thuộc

60

Người nộp thuế kê khai người phụ thuộc trong độ tuổi lao động

61

Các khoản thu liên quan đến đất đai, tài sản gắn liền với đất

Thửa đất, tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng nhiều lần

62

Có sự sai lệch giữa thông tin người nộp thuế kê khai và thông tin cơ quan thuế thu thập được

63

Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đến hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận không đầy đủ thành phần, thông tin

64

Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính, hồ sơ khai thuế có số tiền miễn giảm, các khoản giảm trừ hoặc đề nghị miễn giảm

65

Hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước chưa có quyết định, hợp đồng cho thuê đất

66

Đối với khoản thu nhập từ chuyển nhượng vốn (bao gồm chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán)

Không có tờ khai thuế thu nhập cá nhân khi có thông tin về thay đổi thành viên góp vốn

67

Có sự sai lệch giữa thông tin người nộp thuế kê khai và cơ sở dữ liệu quản lý thuế hoặc thông tin cơ quan thuế thu thập được

68

Dấu hiệu rủi ro theo từng thời kỳ, địa bàn, ngành nghề

Mục tiêu, yêu cầu của quản lý thuế trong từng thời kỳ, địa bàn, ngành nghề

69

Lựa chọn ngẫu nhiên theo yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ, địa bàn, ngành nghề

70

Kết quả đánh giá tuân thủ pháp luật thuế đối với người nộp thuế của cơ quan thuế

Mức độ tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế

71

Các dấu hiệu rủi ro theo luật định

Dấu hiệu rủi ro của người nộp thuế được quy định tại các chính sách thuế và chính sách liên quan khác

         

Trên đây, là bài viết TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ RỦI RO NGƯỜI NỘP THUẾ LÀ CÁ NHÂN. Hi vọng bài viết sẽ hữu ích với các bạn.

Bình luận

Gửi bình luận